III. LỊCH SỬ
1.
Quá trình thành lập xã:
Xã được thành lập năm 1959 thuộc huyện Thuận Châu Tỉnh Sơn La
- Chủ tịch UBND xã đầu tiên
- Những thay đổi cho đến nay ( Sát nhập, chia tách, lệ thuộc)
2.
Thời kỳ trước cách mạng tháng tám năm 1945
- Những tổ chức chính trị, tôn giáo, dân tộc do thực dân pháp và tay sai
đã lập ra 0.
- Thực dân pháp có lập đồn bốt ở xã không (ở đâu như thế nào) không.
- Thực dân pháp đã khai thác những tài nguyên gì ở địa phương như lâm sản,
khoáng sản...)
3. Thời kỳ kháng chiến chống pháp( 1945-1954)
Ghi những sự kiện diễn ra tại xã
( nếu có thì ghi) như
-Thành lập chi bộ Đảng, các đoàn thể (số Đảng viên của chi bộ đầu tiên, bí thư
chi bộ đầu tiên; Số đảng viên của Đảng bộ xã hiện nay)
Thành lập chi bộ Đảng, năm 1959; gồm 3 đảng viên, đó là các đồng chí Cà Văn Cương, Tòng Văn Ban, Quàng Văn Ứ, trong đó đồng chí Cương được chỉ định làm Bí thư Chi bộ
- Cán bộ, bộ đội ta về xã;
- Thanh niên xã tòng quân, gia nhập Thanh niên xung phong; tham gia phục vụ các
chiến dịch, trận đánh.
- Đáng góp của xã cho kháng chiến về lương thực, thực phẩm, lâm sản...
Có chủ yếu là lương thực, thực phẩm.
4.
Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ và xây dựng Chủ nghĩa xã hội (1954-1975)
Ghi lại những sự kiện lịch sử diễn ra tại xã ( nếu có thì ghi) như:
- Tổ chức đảng và các đoàn thể được thành lập ( năm nào bao nhiêu người)
- Cải cách dân chủ diễn ra ở xã như thế nào:
- Hợp tác xã được thành lập và hoạt động như thế nào: hoạt động theo tổ nhóm
- Thanh niên xã đi bộ đội, vào Thanh niên xung phong: có
- Nhân dân tham gia phục vụ các trận đánh phỉ, biệt kích, máy bay Mỹ: có
- Đóng góp của xã về lương thực, thực phẩm, lâm sản: chủ yếu là lương thực, thực
phẩm.
- Có phỉ gián điệp, biệt kích Mỹ hoạt động ở xã không: không
- Có các tôn giáo truyền đạo ở xã không: Không
5.
Nhân vật
- Thống kê số lượng liệt sĩ, thương binh, lão thành cách mạng, gia đình có công
với nước ở xã.
+ Liệt sĩ ; Thương binh
- Danh sách đơn vị anh hùng, Mẹ việt nam anh hùng, Anh hùng lao động, Anh hùng
lực lượng vũ trang, Sĩ quan lực lượng vũ trang từ cấp đại tá trở lên, Bí thư và
Chủ tịch huyện trở lên, Vụ trưởng trở lên (quê quán tại xã) Không có
IV. KINH TÊ
1.
Nông nghiệp
- Diện tích đất lúa 128 ha, đất trồng cây lâu năm 44,34 ha, đất trồng cỏ chăn
nuôi 10,0 ha.
- Nhứng cây trồng từ lâu đời tại xã (kể tên và nói giá trị kinh tế): Cam, quýt,
xoài, nhãn…
- Những cây trồng được đưa về xã (kể tên và nói giá trị kênh tế): Cà phê, sắn
cao sản.
- Những vật nuôi từ lâu đời tại xã (kể tên, số lượng năm 2012 và giá trị kinh tế);
trâu, bò, dê, trong đó: Tổng đàn trâu: 1.405 con, tổng đàn bò: 741 con, tổng
đàn dê: 150 con.
- Những vật nuôi mới đưa về xã (kể tên, số lượng năm 2012 và giá trị kinh tế);
Bò lai, nhím, ba ba…
- Thu nhập từ sản xuất nông nghiệp của xã mọt số năm gần đây.
2.
Lâm nghiệp
- Diện tích rừng (tự nhiên 1.216,9 ha, rừng trồng 788,6 ha).
- Các loại lâm sản có khúc khắc, đẳng sâm, bông chít.
- Giới thiệu những lâm sản quý hiếm có giá trị kinh tế cao: Lát, đẳng sâm, bông
chít.
- Thu nhập từ lâm nghiệp của xã mọt số năm gần đây:
3.
Tiểu thủ công nghiệp
- Giới thiệu các nghề truyền thống của xã ( rèn, mộc…nếu có); Nuôi tằm
- Những nghề thủ công mới ( Như xay sát, sửa chữa cơ khí…nêu có ); Sửa chữa dụng
cụ thông thường
- Thu nhập từ thủ công của xã:
4. Thương mại dịch vụ
- Việc mua bán, trao đổi sản phẩm giữa các thôn khi chưa có chợ xã, có đi chợ
huyện để mua sắm và giao lưu.
- Giới thiệu các chợ (chợ được lập ra từ năm nào; địa điểm,; là chợ vùng hay chợ
bản, xã, người đi chợ ở đâu đến, thời gian họp chợ, hàng hoá bán không)
- Các cửa hàng thương mại của nhà nước, của tư nhân tại xã: Không)
- Có khoảng 14
điểm dịch vụ nhỏ ở xã
5.
Hạ tầng cơ sở
5.1. Thuỷ lợi - Thuỷ điện
- Số lượng mương, phai, máng (kiên cố, bán kiên cố bao nhiêu mét ); Mương kiên
cố là 18 kênh mương.
- Số cọn nước: không có
- Hồ chứa nước: không có
- Công trình thuỷ lợi là 12 công trình đập kiên cố tổng chiều dài kênh mương
kiên cố 11,6 km
- Thuỷ điện nhỏ: Không có
5.2. Giao thông - Vận
tải
- Đường bộ, đường ô tô qua xã và nối với các xã khác và các
huyện ( loại đường, cách bao nhiêu Km ); Đường đất: 9 km, đường nhựa 3 km
- Những sông, suối chảy qua xã:
- Xã có các cầu: Không
- Các bến phà, bến đò: Bến đò bản Ít, bản Búa Bon
- Tại xã có các phương tiện vận tải: Ô tô
5.3. Bưu chính viễn thông
- Bưu cục, bưu điện văn hoá xã: Có 01 Bưu điện văn hoá xã
- Số máy điện thoại công cộng, số máy gia đình
5.4. Truyền thanh, Truyền hình
- Các trạm truyền thanh xã: có 01 trạm
-
Số hộ có ra đi ô, ti vi:
+ Số hộ có ti vi
+ Số hộ có ra đi ô
5.5. Điện lưới quốc gia
- Về xã năm 2019
- Có 95% số hộ được dùng điện.
V. VĂH
HOÁ
1, Giới thiệu vắn tắt duy tích, danh thắng cảnh tiêu biểu và các công trình văn
hoá tại xã như: Di tích khảo cổ học, đình, chùa, hang động, thư viện, nhà văn
hoá..
+ Có 01 nhà Văn hoá xã.
+ Có 10 nhà văn hóa bản.
2. Văn học - nghệ thuật:
- Các truyện cổ, truyện dân gian (kể tên), những câu ca dao, tục ngữ tiêu biểu:
Không
- Dẫn chứng một số câu hát giao duyên tiêu biểu của từng dân tộc: Không
- Nêu tên một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Không
3. Trò chơi dân gian: Nén còn, đẩy gậy, kéo co...
4. Lễ hội dân gian: Không
5. Trí thức dân gian: Không
- Kinh nghiệm đoán thời tiết. Không
- Kinh nghiệm chữa bệnh. Không
- Kinh nghiệm chọn đất ( khi còn đốt nương), làm ruộng cấy lúa nước ( có tiếp
thu kinh nghiệm của người kinh ở miền xuôi), chọn và bảo quản hạt giống (lúa,
ngô, sắn, khoai,...) Không
- Kinh nghiệm làm thuỷ điện nhỏ để sản suất và lấy nước để sinh hoạt; Kinh nghiệm,
săn bắt, hái lượm.Không
- Kinh nghiệm là nghề rèn của người Mông (dao, súng, nỏ) Không
VI.
GIÁO DỤC
1. Trường học ở xã qua các thời kỳ.
+ Trường Tiểu học &THCS có 9 lớp có
+ Trường Mầm non
2. Những nhà giáo tiêu biểu, những học sinh thành đạt qua các thời kỳ.
VII.
Y TẾ
1. Các cơ sở khám chữa bệnh ở xã qua các thời kỳ. Hiện nay có 01 Trạm Y tế
Số lượng thầy thuốc: Y sĩ 03 người; Y tá 02 người; Hộ lý 01 người.
2. Những thầy lang, thầy thuốc giỏi ở xã xưa và nay: Không
VIII.
THỂ THAO
1. Cơ sở vất chất: không
2. Các môn thể thao phát triển: Bóng đá, bóng chuyền, cầu lông./.